PCCC Thành Phố Mới – Chuyên thẩm duyệt PCCC tại Sông Thương
Nếu đang là chủ đầu tư công trình/tổng thầu xây dựng/đơn vị thi công công trình thì “giấy phép PCCC” là điều cần thiết và quan trọng bắt buộc đối với công trình!
Hiện nay, đa số các cơ sở nhà & công trình đều bắt buộc yêu cầu phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát PCCC.
Để được đảm bảo được duyệt giấy phép về hồ sơ thẩm duyệt thiết kế/ thẩm duyệt bản vẽ PCCC thì cần phải có quy trình nộp hồ sơ tại cơ quan Công an PCCC sau đó đợi thẩm duyệt.
Về cơ bản thì đây là quy trình làm việc trực tiếp với cơ quan Công an, đòi hỏi có kinh nghiệm cũng như hiểu rõ toàn bộ quy trình xử lý hồ sơ thẩm duyệt PCCC.
Để đảm bảo thuận tiện nhất cho chủ công trình/doanh nghiệp, PCCC Thành Phố Mới cung cấp dịch vụ “thẩm duyệt PCCC tại Sông Thương”.
Với cam kết sẵn sàng hỗ trợ, ở bên khách hàng trong toàn bộ quy trình xử lý A-Z các vướng mắc về pháp lý, thủ tục xin giấy phép PCCC.
Điện thoại bàn: 0274 222 5555
Cập nhật: Hiện tại do tình hình về an toàn PCCC là cực kỳ khó khăn. PCCC Thành Phố Mới chỉ nhận hỗ trợ Quý khách hàng thẩm duyệt/xin giấy phép PCCC tại khu vực “Tp. Thủ Dầu Một, Sông Thương”.
Danh mục công trình yêu cầu thẩm duyệt thiết kế
Dưới đây là danh mục công trình bắt buộc có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình.
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC
(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.
Quy trình thẩm duyệt xin giấy phép PCCC
Cơ sở hồ sơ pháp lý thẩm duyệt PCCC:
1. Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư.
- Tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC.
- Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của chủ đầu tư.
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện về giải pháp PCCC
- Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư.
- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật.
- Thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu PCCC.
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của chủ đầu tư.
- Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC.
- Khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh.
- Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình.
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư, chủ phương tiện.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, chế tạo mới.
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện giải pháp bảo đảm an toàn về PCCC.
- Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện.
2. Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về PCCC được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (hợp lệ):
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc.
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
- Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc.
- Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc.
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới: Không quá 10 ngày làm việc.
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới: Không quá 10 ngày làm việc.
3. Kiểm tra trực tiếp PCCC tại công trình
Ngoài hồ sơ nộp thẩm duyệt thiết kế PCCC như ban đầu thì trong quá trình kiểm tra thực tế tại công trình, cần phải chuẩn bị thêm các giấy tờ như sau:
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt của Cục Cảnh sát PCCC.
- Các chứng chỉ, tài liệu có liên quan đến chất lượng thi công.
- Chứng chỉ kiểm định các thiết bị PCCC nhập ngoại trước khi lắp đặt vào công trình.