Hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét là một mục trong nhiều mục khác thuộc Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở.
Vậy thì, hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét chính xác là gì? Bao gồm những thành phần giấy tờ nào? Không có hồ sơ này bị phạt bao nhiêu tiền?. PCCC Thành Phố Mới giải thích chi tiết theo bài viết dưới đây.
Chi tiết hồ sơ theo dõi về hệ thống chống sét
Hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét là tập hợp những tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định.
1. Hồ sơ theo dõi chống sét bao gồm những gì?
Cơ sở pháp lý: Thông tư 149/2020/TT-BCA » Chương II » Điều 4
“Mục i) này cùng nhiều mục khác là thành phần thuộc Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở, xem thêm các mục khác chi tiết tại đây“.
Thành phần giấy tờ này như sau:
- Biên bản ghi nhận kết quả đo điện trở (1 năm/lần)
- Tài liệu/văn bản kiểm định hệ thống (hệ thống, thiết bị, đường ống,.)
- Biên bản ghi nhận số lần bị sét đánh trong 12 tháng (không bắt buộc)
2. Thiếu hồ sơ theo dõi chống sét bị phạt bao nhiêu tiền?
Cơ sở pháp lý: Nghị định 144/2021/NĐ-CP » Chương II » Mục 3 » Điều 37
Điều 37. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không có hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.
Lưu ý thêm:
Không có hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét đồng nghĩa với việc có thể đã vi phạm các mục khác thuộc điều 37, bao gồm:
- KHÔNG kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét
- KHÔNG lắp đặt hệ thống chống sét
- Hệ thống chống sét KHÔNG đảm bảo an toàn,.
Chính vì vậy, hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét góp phần củng cố vững chắc hồ sơ khi có các đợt thanh tra/kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy.
3. Cách lập hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét
Doanh nghiệp không thể tự hoàn thiện 100% hồ sơ theo dõi hoạt động của hệ thống chống sét.
Hiện tại PCCC Thành Phố Mới đang cung cấp MIỄN PHÍ TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN về biên bản đo chống sét + Văn bản nghiệm thu hệ thống kèm theo.
Biên bản ghi nhận kết quả đo điện trở có thể sẽ làm được tuy nhiên là chưa đủ! Biên bản kiểm định hệ thống thì cần cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
=> Đơn vị có thể đo ra kết quả điện trở cũng như thành lập được biên bản kiểm định hệ thống chống sét sẽ giúp Quý doanh nghiệp giải quyết và hoàn thiện hồ sơ.
Dịch vụ đo đạc chống sét chuyên nghiệp
PCCC Thành Phố Mới – Đơn vị chuyên về dịch vụ thi công chống sét hàng đầu tại Miền Nam.
Tổng kho thiết bị chống sét – kim thu sét chính hãng Sông Thương – NPP kim thu sét Liva giá tốt nhất.
PCCC Thành Phố Mới hỗ trợ thành lập “Hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét“. Đảm bảo theo tiêu chí 3Đ: ĐÚNG – ĐỦ – ĐẦY.
Hoàn thiện hồ sơ chống sét đầy đủ, bao gồm: BIÊN BẢN ĐO ĐIỆN TRỞ CHỐNG SÉT + BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CHỐNG SÉT với mức chi phí tốt nhất!
Tư vấn về làm hồ sơ nghiệm thu phòng cháy chữa cháy
1. Hỏi về làm hồ sơ nghiệm thu PCCC
Xin chào Quý Công ty PCCC Thành Phố Mới
Hiện nay tôi đang có một nhà xưởng rộng 3000m2 tại Tân Vĩnh Hiệp, tx. Tân Uyên, Sông Thương. Trước khi xây dựng đã được cấp phép, thẩm duyệt đối với hồ sơ và thiết kế thi công của công trình.
Nay nhà xưởng đã hoàn thiện xong, tôi muốn tiến hành nghiệm thu để nhà xưởng để có thể sẵn sàng đi vào hoạt động. Quý công ty cho tôi hỏi là hồ sơ nghiệm thu PCCC là bao gồm những giấy tờ gì?
2. Trả lời về hồ sơ nghiệm thu PCCC
Chào anh! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi về cho Công ty PCCC Thành Phố Mới qua phần email tư vấn – hỏi đáp PCCC. Nội dung này được đăng tải tại chuyên mục: HỎI ĐÁP PCCC.
Về câu hỏi của anh “làm hồ sơ nghiệm thu PCCC (phòng cháy chữa cháy)” thì chúng tôi xin trả lời như sau:
Trước khi có thể đưa nhà xưởng vào tình trạng “ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG” thì hệ thống phòng cháy chữa cháy phải được tổ chức nghiệm thu bởi Cơ quan chức năng.
Theo: Nghị định 136/2020/NĐ-CP » Chương II » Điều 15 » Mục 2
HỒ SƠ NGHIỆM THU PCCC BAO GỒM:
a) Bản sao Giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy kèm theo hồ sơ đã được đóng dấu thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
b) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
c) Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
d) Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
đ) Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới.
e) Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy.
g) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), đơn vị thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
Các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
NỘI DUNG LIÊN QUAN!
3. Danh mục hồ sơ nghiệm thu PCCC
Để đảm bảo hỗ trợ Quý khách hàng và bạn đọc được tốt nhất trong quá trình nghiệm thu giữa 3 bên: Chủ đầu tư – Cơ quan chức năng – Nhà thầu thi công.
PCCC Thành Phố Mới xin chia sẻ danh sách về toàn bộ hồ sơ cần chuẩn bị liên quan đến quá trình nghiệm thu phòng cháy chữa cháy mà chúng tôi đang áp dụng.
DANH MỤC HỒ SƠ NGHIỆM THU HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
N.O | TÊN HỒ SƠ | GHI CHÚ |
I | HỒ SƠ PHÁP LÝ | |
1 | Công văn đề nghị nghiệm thu | CĐT |
2 | Giấy ủy quyền (Chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị thi công PCCC đi nộp hồ sơ nghiệm thu, nếu là nhân viên của chủ đầu tư thì phải có hợp đồng lao động ký với chủ đầu tư)+ Nếu là giấy ủy quyền thì chủ đầu tư ký với đơn vị mà chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị đó | CĐT |
3 | Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (Photo công chứng) | CĐT |
4 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ PCCC (Đơn vị thi công PCCC, đơn vị mua bán phương tiện PCCC) | Nhà thầu thi công PCCC |
5 | Bản vẽ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (Photo đóng dấu treo của CĐT vào từng trang) | CĐT |
II | BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ | |
1 | Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng | CĐT |
III | VĂN BẢN KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ | |
1 | Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị:+ Phương tiện thiết bị PCCC
+ Vật liệu chống cháy được lắp đặt tại công trình theo hồ sơ thẩm duyệt (Vách kính chống cháy, thạch cao chống cháy, sơn chống cháy, cửa chống cháy,…) + Biên bản đo lưu lượng gió của quạt hút khói tại tầng 4 |
Nhà thầu thi công hạng mục nào sẽ phải cấp giấy chứng nhận kiểm định của hạng mục đó |
IV | HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG | |
1 | Các biên bản nghiệm thu PCCC các giai đoạn thi công+ Đối với các biên bản nghiệm thu đầu vào, lắp đặt, thử áp, chạy tử đơn động, liên động không tải (TVGS, Tổng thầu thi công, thi công PCCC tham gia ký)
+ Đối với biên bản nghiệm thu chạy thử liên động có tải, hoàn thành hạng mục công trình (CĐT, TVTK, TVGS, Tổng thầu thi công, thi công PCCC tham gia ký) |
Nhà thầu thi công PCCC |
V | BẢN VẼ HOÀN CÔNG HỆ THỐNG PCCC VÀ CÁC HẠNG MỤC LIÊN QUAN | |
1 | Bản vẽ hoàn công hệ thống PCCC | Nhà thầu thi công PCCC |
2 | Bản vẽ hoàn công hạng mục Kiến trúc, kết cấu, điện, nước, chống sét | Tổng thầu thi công |
VI | TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG | |
1 | Hướng dẫn sử dụng hệ thống phòng cháy chữa cháy | Nhà thầu thi công PCCC |
2 | Biên bản chuyển giao công nghệ hệ thống PCCC (CĐT, TVGS, Tổng thầu thi công, thi công PCCC tham gia ký) | Nhà thầu thi công PCCC |
VII | VĂN BẢN NGHIỆM THU CÁC HẠNG MỤC LIÊN QUAN | |
1 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục: Xây dựng, thang máy, bể nước, … (CĐT, TVTK, TVGS, Tổng thầu thi công tham gia ký)+ Đối với hệ thống chống sét có kết quả đo điện trở có dấu của cơ quan có chức năng | Tổng thầu thi công |
LƯU Ý:
Các văn bản trên có liên quan phải thực hiện CÔNG CHỨNG SAO Y BẢN CHÍNH hoặc CÔNG CHỨNG SỐ ĐIỆN TỬ.
Ngoài ra, còn phải đáp ứng về Hồ sơ năng lực của Tổ chức giám sát, thi công (tùy vào từng địa phương).
+10 thuật ngữ thường dùng trong hệ thống chống sét
Trong lĩnh vực chống sét thì không có nhiều thuật ngữ về từ ngữ. Tuy nhiên có một số các từ ngữ chuyên ngành về chống sét bạn cần nên biết.
Các từ này được gọi chung là khái niệm hoặc thuật ngữ dùng trong hệ thống chống sét, cho dù là chống sét đánh thẳng hay chống sét lan truyền.
PCCC Thành Phố Mới xin giới thiệu +10 thuật ngữ và giải nghĩa chi tiết thường được dùng trong chống sét!
Danh sách thuật ngữ chống sét
STT | THUẬT NGỮ (a-z) | GIẢI NGHĨA |
1 | Bộ phận thu sét | Một bộ phận của hệ thống chống sét với mục đích thu hút sét đánh |
2 | Cực nối đất tham chiếu | Cực nối đất có thể tách hoàn toàn khỏi mạng nối đất để dùng vào mục đích đo đạc kiểm tra tiếp địa |
3 | Cực nối đất mạch vòng | Cực nối đất tạo ra một vòng khép kín xung quanh công trình ở dưới hoặc trên bề mặt đất, hoặc ở phía dưới hoặc ngay trong móng của công trình |
4 | Cực nối đất | Bộ phận hoặc nhóm các bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với mặt đất và có thể nhận – truyền dòng điện sét xuống đất. |
5 | Dây xuống | Dây dẫn nối bộ phận thu sét và mạng nối đất (tiếp địa) |
6 | Điện cảm truyền dẫn | Một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một mạch khác mà một phần của nó nằm trong vòng kín |
7 | Điện cảm tự cảm | Đặc trưng của dây dẫn/mạch tạo ra trường điện từ ngược khi có dòng điện thay đổi truyền qua chúng |
8 | Điện cảm tương hỗ | Một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một dây dẫn độc lập |
9 | Điện trở nối đất | Luồng điện trở giữa điện cực nối đất và đất (tính bằng Ω) |
10 | Hệ thống chống sét | Là một hệ thống bao gồm nhiều thiết bị/phụ kiện hỗ trợ được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh |
11 | Kiểm định hệ thống chống sét | Là quá trình đo đạc – kiểm tra, đánh giá khả năng bảo vệ của hệ thống chống sét theo các tiêu chuẩn về an toàn hiện hành (>10 Ω) |
12 | Mạng nối đất | Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích tiêu tán dòng điện sét xuống đất (thoát sét) |
13 | Vùng bảo vệ | Khoảng bảo vệ – khả năng chống sét đánh thẳng bằng cách thu sét đánh vào nó (tính bằng bán kính = Rp) |